Những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của gen được gọi là

Admin
Những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của gen được gọi là đột biến gen thể đột biến. thường biến đột biến nhiễm sắc thể.

hint-header

Cập nhật ngày: 20-03-2022


Chia sẻ bởi: Nông Thị Viền


Những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của gen được gọi là

D

đột biến nhiễm sắc thể.

Chủ đề liên quan

Trong đột biến gen, khi thêm hoặc mất 1 cặp nuclêôtit sẽ dẫn đến mã di truyền bị đọc sai kể từ

A

vị trí xảy ra đột biến.

B

vị trí đầu gen đột biến.

C

vị trí giữa gen đột biến.

D

vị trí cuối gen đột biến.

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là

A

nơi tiếp xúc với enzim ARN pôlimeraza.

B

mang thông tin qui định prôtêin điều hòa.

C

mang thông tin qui định enzim ARN pôlimeraza.

D

nơi liên kết với prôtêin điều hòa.

Prôtêin ức chế được tổng hợp từ gen điều hòa (R) sẽ ngăn cản quá trình phiên mã bằng cách liên kết với

D

nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A).

Một gen có tổng số liên kết hidrô là 3900 và có tổng số nuclêôtit là 3000. Theo lí thuyết, số nuclêôtit loại A của gen sẽ là

Một gen bình thường có chiều dài 5100 A0 nếu đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit thì gen đột biến có chiều dài bao nhiêu A0?

Đơn phân tham gia cấu tạo nên phân tử axit nuclêic (ADN; ARN) là

Bộ ba kết thúc có vai trò

A

mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

B

mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.

C

mang tín hiệu khởi đầu quá trình nhân đôi ADN.

D

mang tín hiệu kết thúc quá trình nhân đôi ADN.

Loại enzim có vai trò tổng hợp nên phân tử mARN là

Kết quả giai đoạn hoạt hóa axit amin là hình thành phức hợp

Trong dịch mã, phức hợp pôlixôm giúp tăng

A

hiệu suất tổng hợp prôtêin.

B

hiệu suất tổng hợp ARN.

C

quá trình nhân đôi ADN.

Trong nhân đôi ADN, các liên kết hidrô được hình thành theo cách

A

A liên kết T, G liên kết X và ngược lại.

B

A liên kết X, G liên kết T và ngược lại.

C

A liên kết G, X liên kết T và ngược lại.

D

A liên kết U, G liên kết X và ngược lại.

Trong phiên mã, chỉ 1 mạch khuôn trên gen được sử dụng để tổng hợp nên phân tử ARN là

A

mạch mã gốc: 3’ 5’.

B

mạch bổ sung: 5’ 3’.

C

mạch liên tục: 3 5.

D

mạch gián đoạn: 5 3.

Bộ ba mở đầu không có vai trò

A

khởi đầu quá trình dịch mã.

B

mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

C

mã hóa axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực.

D

mã hóa axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ.

Bộ ba trên mạch bổ sung của gen có trình tự 5’ATG3’ thì bộ ba đối mã đặc hiệu trên tARN sẽ là

Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã được thể hiện

A

Agốc liên kết U, Tgốc liên kết A; Ggốc liên kết X; Xgốc liên kết G.

B

A liên kết T, G liên kết X và ngược lại.

C

Agen liên kết T; Ggen liên kết X và ngược lại.

D

A liên kết U, G liên kết X và ngược lại.

Codon 5’XAU3’ mã hóa cho axit amin histidin, tARN vận chuyển axít amin này có anticôđon là

Đơn phân cấu tạo nên phân tử tARN không có loại nuclêôtit

Loại axit nuclêic tham gia vào cấu tạo của ribôxôm là

Trong nhân đôi ADN, mạch khuôn được sử dụng để tổng hợp mạch bổ sung gián đoạn (đoạn okazaki) là

A

3’ 5’.

B

5’ 3’.

C

3 5.

D

5 3.