Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu tiêu biểu của nông nghiệp Việt Nam thời phong kiến?

Admin
Trả lời câu hỏi: Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu tiêu biểu của nông nghiệp Việt Nam thời phong kiến?

Trả lời câu hỏi: Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu tiêu biểu của nông nghiệp Việt Nam thời phong kiến?

Câu hỏi

Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu tiêu biểu của nông nghiệp Việt Nam thời phong kiến?

A. cải thiện kỹ thuật thâm canh lúa nước

B. mở rộng diện tích canh tác bằng nhiều biện pháp

C. du nhập và cải tạo các giống cây từ bên ngoài

D. sản phẩm nông nghiệp nâng lên hàng đầu khu vực

Đáp án: D.

Du nhập và cải tạo các giống cây từ bên ngoài không phải là thành tựu tiêu biểu của nông nghiệp Việt Nam thời phong kiến.

Giải thích

Vì phong kiến Việt Nam không có sự cạnh tranh về sản phẩm nông nghiệp với các khu vực khác. Trong khi đó, cải thiện kỹ thuật thâm canh lúa nước, mở rộng diện tích canh tác bằng nhiều biện pháp và du nhập và cải tạo các giống cây từ bên ngoài đều là những thành tựu tiêu biểu của nông nghiệp Việt Nam thời phong kiến

Thành tựu tiêu biểu của nông nghiệp Việt Nam thời phong kiến

1. Thời kì phong kiến phương Bắc đô hộ

- Nhờ các công cụ bằng sắt, nông nghiệp trồng lúa nước đã được phát triển thêm một bước.

- Các công trình thủy lợi đã được phát triển, biết dùng phân tăng độ phì nhiêu của đất, biết trồng đa dạng các loại cây.

- Nghệ là vườn cũng được phát triển, chủ yếu là các loại cây ăn quả nhiệt đới.

- Nghề chăn nuôi cũng được phát triển thêm một bước.

- Nông nghiệp trong thời kỳ Bắc thuộc đã chuyển hướng dang thâm canh, đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi phù hợp với miền khí hậu nhiệt đới, nóng ẩm, gió mùa.

2. Thời kì phong kiến dân tộc độc lập (938-1858)

a) Bối cảnh lịch sử thế kỷ X - XV

- Thế kỷ X - XV là thời kỳ của triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ.

- Đây là giai đoạn đầu của thế kỷ phong kiến độc lập, đồng thời cũng là thời kỳ đất nước thống nhất.

- Bối cảnh này rất thuận lợi tạo điều kiện để phát triển kinh tế.

b) Diện tích đất ngày càng mở rộng nhờ:

- Nhân dân tích cực khai hoang vùng châu thổ sông lớn và ven biển.

- Các vua Trần khuyến khích vương hầu, quý tộc khai hoang lập điền trang.

- Vua Lê cấp ruộng đất cho quý tộc, quan lại, đặt phép quân điền.

- Thủy lợi được nhà nước quan tâm mở mang.

- Nhà Lý đã cho xây đắp những con đê đầu tiên.

- Năm 1248, Nhà Trần cho đắp đê quai vạc dọc các sông lớn từ đầu nguồn đến cửa biển. Đặt cơ quan: Hà đê sứ trông nom đê điều → Làng xóm được bảo vệ, mùa màng ổn định.

- Nhà Lê sai người đắp một số đoạn đê biển, tạo điều kiện cho nhân dân khai hoang mở rộng ruộng đồng. Nhà Lê cũng cấp ruộng đất cho quý tộc, quan lại, đặt phép quân điền phân chia ruộng công ở các làng xã.

- Các nhà nước Lý - Trần - Lê đều quan tâm bảo vệ sức kéo, phát triển của giống cây nông nghiệp.

- Nhân dân còn trồng nhiều cây lương thực khác như sắn, khoai, đậu, kê và các loại cây ăn quả (cam, quýt, chuối, nhãn, vải,...) cùng một số cây công nghiệp (bông, dâu,...)

⇒ Chính sách của nhà nước đã thúc đẩy nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no hạnh phúc, trật tự xã hội ổn định, độc lập được củng cố.

Câu hỏi liên quan

Câu 1. Nội dung nào sau đây không phải là chính sách của nhà nước phong kiến Đại Việt trong khuyến khích nông nghiệp phát triển?

A. Tách thủ công nghiệp thành một ngành độc lập.

B. Khuyến khích khai hoang, mở rộng diện tích đất canh tác.

C. Tổ chức nghi lễ cày ruộng tịch điền khuyến khích sản xuất.

D. Nhà nước quan tâm trị thủy, bảo vệ sức kéo nông nghiệp.

Đáp án: A. Tách thủ công nghiệp thành một ngành độc lập.

Câu 2. Để khuyến khích nghề nông phát triển, các hoàng đế Việt Nam thường thực hiện nghi lễ nào sau đây?

A. Lễ Tịch điền.

B. Lễ cầu mùa.

C. Lễ cúng cơm mới.

D. Lễ đâm trâu.

Đáp án: A. Lễ Tịch điền.

Giải thích: Dưới triều đại Lý - Trần, nhà nước phong kiến đã có một số biện pháp tác động đến sản xuất nông nghiệp. Nhà vua thường thực hiện một số nghi lễ trong nông nghiệp như cúng thần nông, cày ruộng tịch điền hay ra ngoài hành cung xem nông dân cày cấy, thể hiện sự quan tâm của vua đến sản xuất nông nghiệp, có tác dụng khuyến khích nông dân chăm lo công việc nghề nông

Câu 3. Sản xuất nông nghiệp của người Kinh và các dân tộc thiểu số có điểm gì giống nhau?

A. Đều phát triển nông nghiệp với đặc trưng là trồng lúa…

B. Chủ yếu là trồng lúa nương, ngô, khoai, sắn, cây ăn quả…

C. Phát triển đánh bắt thủy – hải sản. Ít chú trọng nuôi thủy hải sản…

D. Chủ yếu là trồng lúa nước, bên cạnh đó trồng cả sắn, ngô, củ quả…

Đáp án: A. Đều phát triển nông nghiệp với đặc trưng là trồng lúa…

Câu 4. Nhận xét nào dưới đây là đúng về vị trí của ngành nông nghiệp trồng lúa nước ở nước ta hiện nay?

A. Không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn là mặt hàng xuất khẩu quan trọng.

B. Là nước xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới, chiếm hơn 25% thị phần toàn cầu.

C. Là nước đứng đầu về sản lượng lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á.

D. Là mặt hàng nông-lâm-thủy sản có giá trị kim ngạch xuất khẩu lớn nhất

Đáp án: A. Không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn là mặt hàng xuất khẩu quan trọng.