Học viện Chính sách và Phát triển có điểm chuẩn cao nhất lên đến 30,8 điểm đối với ngành Ngôn ngữ Anh, những ngành khác dao động ở mức trung bình từ 24,2 – 30,8 điểm. Để biết thêm chi tiết điểm chuẩn Học viện Chính sách và Phát triển 2023, hãy cùng Đào tạo liên tục Gangwhoo theo dõi bài viết dưới đây.
Năm học 2023 – 2024 Học viện Chính sách và Phát triển tuyển sinh 1.650 chỉ tiêu cho các chương trình đại học chính quy hệ chuẩn và chương trình đào tạo chất lượng cao với 10 ngành và 20 chuyên ngành đào tạo. Học viện Chính sách và Phát triển tuyển sinh khóa 14 về cơ bản vẫn giữ ổn định phương thức xét tuyển đại học như những năm gần đây.
Tuy nhiên, năm nay Học viện Chính sách và Phát triển đã cắt giảm chỉ tiêu xét tuyển bằng phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT và tăng chỉ tiêu xét tuyển bằng các phương thức xét tuyển kết hợp các chứng chỉ quốc tế ACT, A-level… và xét tuyển bằng kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội, xét tuyển sử dụng kết quả bài thi tư duy của ĐH Bách Khoa Hà Nội.
Phương thức tuyển sinh Học viện Chính sách và Phát triển 2023
Học viện Chính sách và Phát triển tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc với các phương thức xét tuyển sau:
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển Kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (ELTS, TOEIC; TOEFL…) và kết quả học tập THPT, giữa chứng chỉ năng lực quốc tế (ACT, A-Level, SAT) và kết quả học tập THPT hoặc đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố và kết quả học tập THPT.
- Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức hay kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2023.
- Xét tuyển dựa trên học bạ THPT.
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Xem thêm: Công Bố Chính Thức Điểm Chuẩn Đại Học Bách Khoa Hà Nội 2023
Các chuyên ngành đào tạo Học viện Chính sách và Phát triển
- Ngành Kinh tế
- Ngành Kinh tế phát triển
- Ngành Kinh tế quốc tế
- Ngành Kinh tế số
- Ngành Kế toán
- Ngành Luật Kinh tế
- Ngành Quản lý Nhà nước
- Ngành Quản trị kinh doanh
- Ngành Tài chính – Ngân hàng
- Ngôn ngữ Anh
Có 2 nhóm ngành theo chương trình đào tạo chuẩn quốc tế:
- Ngành Kinh tế quốc tế: Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại.
- Ngành Tài chính – Ngân hàng: Chuyên ngành Tài chính; Chuyên ngành Đầu tư.
Đào tạo sau đại học trình độ Thạc sỹ:
- Chính sách công.
- Tài chính – Ngân hàng.
- Kinh tế quốc tế.
- Kinh tế phát triển.
- Quản trị kinh doanh.
- Kinh tế quản lý công (Chương trình liên kết đào tạo với trường Đại học Rennes 1 – Pháp).
Điểm chuẩn Học viện Chính sách và Phát triển 2023
Xét điểm thi THPT
Điểm chuẩn của Học viện Chính sách và Phát triển năm 2023 dao động từ 24,2 – 30,8 điểm, thông tin điểm chuẩn chi tiết dưới đây.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7380107 | Luật Kinh tế | C00; A00; D01; D09 | 27 |
2 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; C01 | 24.2 |
3 | 7340201 | Tài chính ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 24.5 |
4 | 7310205 | Quản lý nhà nước | C00; A01; D01; D09 | 24.2 |
5 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | A00; A01; D01; D07 | 24.7 |
6 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; C01 | 24.5 |
7 | 7310105 | Kinh tế phát triển | A00; A01; D01; C02 | 24.45 |
8 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; C01 | 25 |
9 | 7310109 | Kinh tế số | A00; A01; D01; C01 | 24.6 |
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D10; D07 | 30.8 |
Xét điểm học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; C01 | 27 |
2 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 27.5 |
3 | 7310205 | Quản lý nhà nước | C00; A01; D01; D09 | 26.5 |
4 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | A00; A01; D01; D07 | 27.5 |
5 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; C01 | 27.5 |
6 | 7310105 | Kinh tế phát triển | A00; A01; D01; C02 | 26.52 |
7 | 7380107 | Luật kinh tế | C00; A00; D01; D09 | 27.52 |
8 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; C01 | 27 |
9 | 7310109 | Kinh tế số | A00; A01; D01; C01 | 26.5 |
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D10; D07 | 36.04 |
11 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; C01 | 27.5 |
12 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 27.8 |
13 | 7310205 | Quản lý nhà nước | C00; A01; D01; D09 | 27 |
14 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | A00; A01; D01; D07 | 28 |
15 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; C01 | 27.8 |
16 | 7310105 | Kinh tế phát triển | A00; A01; D01; C02 | 27.5 |
17 | 7380107 | Luật kinh tế | C00; A00; D01; D09 | 28 |
18 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; C01 | 27.8 |
19 | 7310109 | Kinh tế số | A00; A01; D01; C01 | 27.5 |
20 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D10; D07 | 36.5 |
Xét điểm ĐGNL của ĐHQGHN
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; C01 | 18 |
2 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 17.65 |
3 | 7310205 | Quản lý nhà nước | C00; A01; D01; D09 | 17.05 |
4 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | A00; A01; D01; D07 | 18.5 |
5 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; C01 | 18.5 |
6 | 7310105 | Kinh tế phát triển | A00; A01; D01; C02 | 17.05 |
7 | 7380107 | Luật kinh tế | C00; A00; D01; D09 | 18.25 |
8 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; C01 | 18.15 |
9 | 7310109 | Kinh tế số | A00; A01; D01; C01 | 17.05 |
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D10; D07 | 17.05 |
Xem thêm: [TIN MỚI] Điểm chuẩn học viện báo chí và tuyên truyền 2023
Học viện Chính sách và Phát triển có tốt không?
Học viện Chính sách và Phát triển có trụ sở chính tại Khu đô thị Nam An Khánh, Huyện Hoài Đức, Hà Nội và cơ sở 2 tại Tòa nhà D25 của Bộ Kế hoạch Hà Nội. Học viện có khuôn viên rộng rãi, thoáng mát với các công trình kiến trúc hiện đại và được trang bị đầy đủ tiện nghi, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình học tập của sinh viên.
Chương trình đào tạo của Học viện Chính sách và Phát triển 100% là chương trình đào tạo hệ đại học chính quy theo hệ thống tín chỉ cho sinh viên. Học viện Chính sách và Phát triển có đội ngũ giảng viên bao gồm các Phó Giáo sư, Tiến sỹ, Thạc sĩ được đào tạo tại các trường Đại học uy tín ở Việt Nam và nước ngoài.
Để nâng cao tính thực tiễn trong chương trình đào tạo, Học viện thường xuyên mời các chuyên gia đến từ các Cơ quan quản lý Nhà nước, Viện nghiên cứu, các doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước tham gia giảng dạy, nhằm trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng thực hành cho sinh viên.
Nắm bắt xu thế hội nhập quốc tế, Học viện triển khai nhiều chương trình đào tạo hợp tác với các tổ chức quốc tế như: Đại học Indiana, Đại học Purdure, Đại học Portland, Đại học tổng hợp bang California (Hoa Kỳ), Đại học Loughborough, Học viện ngoại giao London (Vương quốc Anh),…
Học phí Học viện Chính sách và Phát triển năm 2023
Học viện Chính sách và Phát triển có học phí theo quy định của Nhà nước đối với trường công lập. Học phí chương trình đại học hệ chuẩn năm học 2023 – 2024 là 300.000 VNĐ/ tín chỉ tương đương 10.000.000 VNĐ/ năm học.
Học viện cũng thường xuyên dành tặng cho sinh viên nhiều suất học bổng từ quỹ nhà trường, nguồn tài trợ của các doanh nghiệp, cơ quan tổ chức hợp tác để chắp cánh ước mơ của sinh viên bay cao, bay xa hơn nữa.
Trên đây là những thông tin liên quan đến điểm chuẩn Học viện Chính và Phát triển năm 2023. Nếu bạn muốn cập nhật thêm nhiều thông tin về điểm chuẩn Đại học năm 2023, bạn có thể theo dõi Đào tạo liên tục Gangwhoo để biết thêm chi tiết.
Thạc Sĩ Mai Phương Thủy
Tôi tên là Mai Phương Thủy, hiện đang sinh sống và làm việc tại TPHCM, hiện đang chịu trách nhiệm về nội dung và quản lý mảng Đào Tạo Liên Tục tại Bệnh Viện Thẩm Mỹ Gangwhoo. Tôi từng học tại Cornell University ở Mỹ và tốt nghiệp tại đây. Sau đó về làm việc quản lý đào tạo tại về Việt Nam được 10 năm kinh nghiệm.