ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì (1) ATP là một

Admin
ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì (1) ATP là một hợp chất cao năng (2) ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chu

hint-header

ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì (1) ATP là một hợp chất cao năng (2) ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm photphat cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP (3) ATP được sử dụng dễ dàng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào (4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP. Những giải thích đúng trong các giải thích trên là

Cập nhật ngày: 16-05-2022


Chia sẻ bởi: Vũ thị thơm


ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì
(1) ATP là một hợp chất cao năng
(2) ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm photphat cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP
(3) ATP được sử dụng dễ dàng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào
(4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP.
Những giải thích đúng trong các giải thích trên là

Chủ đề liên quan

Nghiên cứu một số hoạt động sau
(1) Tổng hợp protein
(2) Tế bào thận vận chuyển chủ động ure và glucozo qua màng
(3) Tim co bóp đẩy máu chảy vào động mạch
(4) Vận động viên đang nâng quả tạ
(5) Vận chuyển nước qua màng sinh chất
Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động tiêu tốn nhiều năng lượng ATP?

Kẽm, yếu tố vi lượng cần thiết cho hầu hết các sinh vật đều có mặt trong hầu hết vị trí hoạt động của enzyme carboxypeptidase. Kẽm có khả năng hoạt động như một

A

chất ức chế không cạnh tranh của enzyme.

B

chất kích hoạt dị lập thể của enzyme.

C

cofactor cần thiết cho hoạt động enzyme.

D

coenzyme có nguồn gốc từ vitamin.

Cần có những lượng nhỏ vitamin( ví dụ nhóm sinh tố B) trong khẩu phần để cung cấp cho cơ thể chúng ta vid những vitamin này:

A

Cung cấp năng lượng cho tế bào.

B

Là tiền chất tổng hợp nhiều enzim.

C

Là tiền chất tổng hợp nhiều coenzim.

D

Là chất xúc tác cho các phản ứng trong cơ thể

Trong tế bào, năng lượng ATP được sử dụng vào các việc chính như:
(1) Phân giải các chất trong quá trình dị hóa
(2) Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào
(3) Khuếch tán các chất qua màng
(4) Sinh công cơ học
Những khẳng định đúng trong các khẳng định trên là

ATP là một hợp chất cao năng, năng lượng của ATP tích lũy chủ yếu ở

B

2 liên kết photphat gần phân tử đường.

C

2 liên kết giữa 2 nhóm photphat ở ngoài cùng.

D

Chỉ 1 liên kết photphat ngoài cùng.

ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là

A

Bazo nito adenozin, đường ribozo, 2 nhóm photphat.

B

Bazo nito adenozin, đường deoxiribozo, 3 nhóm photphat.

C

Bazo nito adenin, đường ribozo, 3 nhóm photphat.

D

Bazo nito adenin, đường deoxiribozo, 1 nhóm photphat.

Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng?

A

Là một hợp chất cao năng.

B

Là đồng tiền năng lượng của tế bào.

C

Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào.

D

Được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào.

Enzym có tính đặc hiệu cao là vì: 

A

Enzym là chất xúc tác sinh học được tạo ra ở tế bào có bản chất là protein.

B

Enzym có hoạt tính mạnh, xúc tác cho các phản ứng hóa sinh ở trong tế bào.

C

Enzym bị biến tính khi có nhiệt độ cao, pH thay đổi.

D

Trung tâm hoạt động của enzim chỉ tương thích với loại cơ chất do nó xúc tác.

Nếu một enzyme trong dung dịch được bão hòa với cơ chất, phương thức hiệu quả nhất để nhận lượng sản phẩm nhanh hơn là

A

cho thêm nhiều enzyme hơn.

B

đun nóng dung dịch lên 90°C.

C

cho thêm nhiều cơ chất hơn.

D

cho thêm chất ức chế không cạnh tranh.

Enzym một thành phần có đặc điểm nào sau đây? 

A

chỉ gồm một chuỗi polipeptit.

B

chỉ do protein cấu tạo nên.

C

chỉ có một trung tâm hoạt động.

D

là một phần của enzym hoàn chỉnh.

Các chất dưới đây được sinh ra trong tế bào sống?
1.Saccaraza
2.proteaza
3.nucleaza
4.lipit
5.amilaza
6.saccarozo
7.protein
8.axit nucleic
9.lipaza
10.pepsin
Những chất nào trong các chất trên là enzim?

A

(1), (2), (3), (4), (5) .

B

(1), (6), (7), (8), (9), (10).

C

(1), (2), (3), (5), (9), (10).

D

(1), (2), (3), (5), (9).

Phần lớn các tế bào không thể lợi dụng nhiệt để thực hiện công vì

A

nhiệt không phải là một dạng năng lượng.

B

các tế bào không có nhiều nhiệt; chúng tương đối mát mẻ.

C

nhiệt độ thường là đồng đều trong cả tế bào.

D

nhiệt không bao giờ có thể dùng để sinh công.

Nói về enzim, phát biểu nào sau đây đúng?

A

Enzim có thể có thành phần chỉ là protein hoặc protein kết hợp với các chất khác không phải là protein.

B

Enzim là thành phần không thể thiếu trong sản phẩm của phản ứng sinh hóa mà nó xúc tác.

C

Enzim làm tăng tốc độc phản ứng sinh hóa và nó sẽ bị phân hủy sau khi tham gia vào phản ứng.

D

ở động vật, enzim do các tuyến nội tiết tiết ra.

Ví dụ nào sau đây nói lên tính chuyên hóa của enzym? 

A

Trong 1 phút, một phân tử amilaza thủy phân được 1 triệu phân tử amylopectin.

B

Amilaza chỉ thủy phân được tinh bột, không thủy phân được xenulozo.

C

Amilaza bị bất hoạt ở nhiệt độ trên 60 độ C hoặc dưới 0 độ C.

D

Amilaza có hoạt tính xúc tác mạnh ở môi trường có pH từ 7 đến 8.

Cơ chất là

A

Chất tham gia cấu tạo enzim.

B

Sản phẩm tạo ra từ các phản ứng do enzim xúc tác.

C

Chất tham gia phản ứng do enzim xúc tác.

D

Chất tạo ra do enzim liên kết với cơ chất.

Enzym không có đặc điểm nào sau đây? 

A

Hoạt tính xúc tác mạnh.

C

Chỉ xúc tác các phản ứng phân giải.

D

Thực hiện nhiều phản ứng trung gian.

Vùng cấu trúc không gian đặc biệt của enzim chuyên liên kết với cơ chất được gọi là

Khi nhiệt độ tăng cao quá mức tối ưu thì enzym bị mất hoạt tính xúc tác là do nhiệt độ tăng cao đã làm cho: 

A

protein biến tính nên trung tâm hoạt động của enzym bị biến dạng.

B

protein bị biến tính dẫn tới cấu trúc của enzym bị phân hủy.

C

cấu trúc của cơ chất bị thay đổi nên không còn phù hợp với enzyme.

D

chất nguyên sinh bị biến tính nên enzym không hoạt động được.

Nói về trung tâm hoạt động của enzim, có các phát biểu sau:
1.Là nơi liên kết chặt chẽ, cố định với cơ chất
2.Là chỗ lõm hoặc khe hở trên bề mặt enzim
3.Có cấu hình không gian tương thích với cấu hình không gian cơ chất
4.Mọi enzim đều có trung tâm hoạt động giống nhau
Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là:

Chất ức chế cạnh tranh làm giảm hoạt tính xúc tác của enzym bằng cách nào sau đây? 

A

Ngăn không cho enzym giải phóng sản phẩm.

B

Ngăn cản sự cạnh tranh giữa các enzym với nhau.

C

Sử dụng hết cơ chất của enzym nên enzym không có cơ chất để xúc tác. 

D

Bám vào trung tâm hoạt động của enzym do có cấu hình tương tự với cơ chất.