Bài 18: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

GIỚI THIỆU BÀI HỌC

NỘI DUNG BÀI HỌC

I. Lý thuyết
Cho đàng thẳng \(\Delta\) có 1 VTCP \(\overrightarrow{u}=(a;b;c)\)

(P) có một VTPT \(\overrightarrow{n}=(A;B;C)\)
\(\Delta \perp (P)\rightarrow (\widehat{\Delta ;(P)})=90^0\)
\(\Delta\) không vuông góc với (P)
\(sin(\widehat{\Delta ;(P)})=\left | cos(\overrightarrow{n};\overrightarrow{u}) \right |= \frac{\left | Aa+Bb+Cc \right |}{\sqrt{A^2+B^2+C^2}.\sqrt{a^2+b^2+c^2}}\)
II. Bài tập
VD1: Cho \(\Delta :\frac{x-3}{1}=\frac{y-4}{2}=\frac{z+3}{-1}\) và \((P): 2x+y+z-1=0\). Tính góc giữa \(\Delta\) và  (P)
Giải
\(\Delta\) có 1 VTCP \(\overrightarrow{u}=(1;2;-1)\)
(P) có một VTCP \(\overrightarrow{n}=(2;1;1)\)
\(sin\widehat{(\Delta ;(P)})=\left | cos(\overrightarrow{u};\overrightarrow{n}) \right |=\frac{\left | 1.2+2.1+(-1).1 \right |}{\sqrt{1^2+2^2+(-1)^2}.\sqrt{2^2+1^2+1^2}}\)
\(=\frac{3}{6}=\frac{1}{2}\)
\(\Rightarrow (\widehat{\Delta ;(P)})=30^0\)
VD2: Cho \(\Delta \left\{\begin{matrix} x=1+mt\\ y=-1+2t\\ z=3+3t \end{matrix}\right. \ (P): 2x-y+2z+1=0\). Tìm m để \((\widehat{\Delta ;(P)})=45^0\)
Giải 
\(\Delta\) có 1 VTCP \(\overrightarrow{u}=(m;2;3)\)
(P) có một VTCP \(\overrightarrow{n}=(2;-1;2)\)
\((\widehat{\Delta ;(P)})=45^0\Leftrightarrow sin(\widehat{\Delta ;(P)})=\frac{\sqrt{2}}{2}\)
\(\Leftrightarrow \left | cos(\overrightarrow{u};\overrightarrow{n}) \right |=\frac{\sqrt{2}}{2}\)
\(\Leftrightarrow \frac{\left | 2m-2+6 \right |}{\sqrt{m^2+2^2+3^2}.\sqrt{2^2+(-1)^2+2^2}} =\frac{\sqrt{2}}{2}\)
\(\Leftrightarrow \sqrt{2}\left | 2m+4 \right |=3\sqrt{m^2+13}\)
\(\Leftrightarrow 2(4m^2+16m+16)=9(m^2+13)\)
\(\Leftrightarrow m^2-32m+85=0\)
\(\Delta '=256-85=171\)
\(\Leftrightarrow \bigg \lbrack\begin{matrix} 16-\sqrt{171}\\ 16+\sqrt{171} \end{matrix}\)
VD3: Cho đường thẳng liền mạch d1 là gửi gắm tuyến của nhị mặt mày phẳng \(x+y-2=0, y+z-2=0\). Viết phương trình (P) chứ d1 và tạo \(d_2:\frac{x-2}{2}=\frac{y-3}{1}=\frac{z+5}{-1}\) một góc 600
Giải
(P) chứa chấp gửi gắm tuyến 2 mặt mày phẳng \(x+y-2=0, y+z-2=0\) nên sở hữu phương trình
\(m(x+y-2)+n(y+z-2)=0 \ \(m^2+n^2\neq 0)\)
\(\Leftrightarrow mx+(m+n)y+nz-2m-2n=0\)
(P) có một VTCP \(\overrightarrow{n}=(m;m+n;n)\)
d2 có 1 VTCP \(\overrightarrow{u}=(2;1;-1)\)
\((d_2;(P))=60^0\Leftrightarrow sin(d_2;(P))=\frac{\sqrt{3}}{2}\)
\(\Leftrightarrow \left | cos(\overrightarrow{n};\overrightarrow{u}) \right |= \frac{\sqrt{3}}{2}\)
\(\Leftrightarrow \frac{\left | 2m+m+n-n \right |}{\sqrt{m^2+(m+n)^2+n^2}.\sqrt{2^2+1^2+(-1)^2 }}=\frac{\sqrt{3}}{2}\)
\(\Leftrightarrow \frac{3\left | m \right |}{\sqrt{2m^2+2n^2+2mn}.\sqrt{6}}=\frac{\sqrt{3}}{2}\)
\(\Leftrightarrow \sqrt{2}\left | m \right |=\sqrt{2m^2+2n^2+2mn}\)
\(\Leftrightarrow m^2=m^2+n^2+mn\)
\(\Leftrightarrow n(m+n)=0\)
TH1:
\(n=0 \ \ pt (P): x+y-2=0\)
TH2:
m = -n lựa chọn m = 1, n = -1
pt (P): x - z = 0
KL:
x +y - 2 = 0 
x - z = 0

NỘI DUNG KHÓA HỌC

BÀI VIẾT NỔI BẬT


Công thức tính thể tích khối chóp dễ hiểu nhất

Khối chóp là một hình học trong không gian ba chiều được tạo thành từ một hình bình hành ở đáy và các mặt tam giác kết nối từ các cạnh của hình bình hành đó đến một điểm gọi là đỉnh. Đỉnh này không nằm trên mặt phẳng của hình bình hành. Các mặt tam giác của khối chóp là các tam giác đều hoặc tam giác cân.

Cách viết phương trình hóa học lớp 8

Cách viết phương trình hóa học lớp 8 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh giải cân bằng phương trình hóa học lớp 8. Mời các bạn tham khảo.