TOPIC TIẾNG ANH VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG TRONG TƯƠNG LAI (7 MẪU)
Viết đoạn văn ngắn nói về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh tổng hợp 7 mẫu có dịch hay nhất kèm theo gợi ý cách viết được chúng tôi tổng hợp từ bài làm đạt điểm cao.
Bạn đang xem: Topic tiếng anh về phương tiện giao thông
Gợi ý cách viết đoạn văn về phương tiện giao thông
Trước tiên, để có thể viết một bài văn tiếng Anh về phương tiện giao thông thật hay, bạn hãy chọn ra một phương tiện giao thông mà mình sử dụng thường xuyên nhất. Từ đó, bạn có thể nắm bắt được các đặc điểm, cung cách sử dụng của phương tiện đó để phát triển nội dung cho bài.
Các bạn bắt đầu bằng cách đặt câu hỏi với các từ để hỏi (What, Where, When, Why, How, How many, How often,…) như sau:
What is that mean of transport? (Đó là phương tiện gì?)Is it public or private transportation? (Đó là phương tiện công cộng hay cá nhân?)How do you describe that vehicle? (Bạn miêu tả phương tiện đó như thế nào?)How does it work? (Nó hoạt động như thế nào?)How often do you use it? (Tần suất bạn sử dụng phương tiện đó?)What do you like from using it? (Bạn thích sử dụng nó ở điểm nào?)Viết đoạn văn ngắn nói về phương tiện giao thông
Tiếng Anh
The transportation that I like the most now is the bicycle. Other vehicles such as motorbikes, my umbrella, ... every time I go, I have to emit a large amount of smoke and waste. Particularly, when riding a bicycle, people can feel nature and everything around them, and not pollute the environment. Not only that, it also trains people to feel nature and everything around them. Riding a bicycle, you can develop a healthy heart and muscles. When riding a bike, we don"t mind traffic jams. We can also immerse ourselves in nature while riding a bicycle. Bicycles have many convenient uses. And that is why Also some of the reasons I like to ride a bike.
Tiếng Việt
Phương tiện di chuyển mà tôi thích nhất bây giờ là xe đạp. Các phương tiện khác như xe máy, ô dù,… mỗi khi đi lại thải ra một lượng lớn khói và chất thải. Đặc biệt, khi đi xe đạp, con người cảm nhận được thiên nhiên, vạn vật xung quanh, không gây ô nhiễm môi trường. Không những thế nó còn rèn luyện cho con người cảm nhận thiên nhiên, vạn vật xung quanh. Đi xe đạp, bạn có thể phát triển một trái tim khỏe mạnh và cơ bắp. Khi đi xe đạp, chúng ta không ngại tắc đường. Chúng ta cũng có thể hòa mình vào thiên nhiên khi đi xe đạp. Xe đạp có nhiều công dụng tiện lợi. Và đó là lý do tại sao Ngoài ra còn có một số lý do tôi thích đi xe đạp.
Tiếng Anh
Among the public means of transport, I like the bus most because of the following reason. First, traveling by bus is cheaper than any other means of transport. The cost of bus tickets for a month is about 50 thousand dong, but the cost for going by motorbike, for example is much higher about 500.000 dong per month. Second, going by bus is very convenient and comfortable . You can sit on the bus without having to worry about the weather conditions or dirty and dangerous roads. For example, if it’s rainy, you will not be afraid of getting wet. If the weather is hot or cold you always feel warm because the bus is air-conditioned. Third, the bus is the best means to help reduce the traffic jam and pollution. If many people travel by bus, fewer people will travel in private vehicles such as motorbikes or cars; Thus, there will be fewer motorbikes or cars and we can reduce traffic jams in the rush hour. Also, the environment around us will become less polluted because there is less smoke from cars or motorbikes. In short, the bus is the means of traveling I enjoy most because they bring us many benefits.
Tiếng Việt
Trong số các phương tiện giao thông công cộng, tôi thích nhất là xe buýt vì những lý do sau, thứ nhất, đi bằng xe buýt rẻ hơn bất kỳ phương tiện nào. Giá vé xe buýt một tháng khoảng 50 nghìn đồng, nhưng đi xe máy chẳng hạn, cao hơn nhiều, khoảng 500.000 đồng một tháng. Thứ hai, đi bằng xe buýt rất tiện lợi và thoải mái. Bạn có thể ngồi trên xe buýt mà không cần phải lo lắng về điều kiện thời tiết hay đường xá bẩn thỉu và nguy hiểm. Ví dụ, nếu trời mưa, bạn sẽ không sợ bị ướt. Dù thời tiết nắng nóng hay lạnh giá bạn vẫn luôn cảm thấy ấm áp vì xe buýt có điều hòa, thứ ba, xe buýt là phương tiện tốt nhất giúp giảm thiểu tình trạng kẹt xe và ô nhiễm. Nếu nhiều người đi xe buýt thì sẽ ít người đi bằng phương tiện cá nhân như xe máy, ô tô; Như vậy, sẽ có ít xe máy hoặc ô tô hơn và chúng ta có thể giảm ùn tắc giao thông vào giờ cao điểm. Ngoài ra, môi trường xung quanh chúng ta sẽ trở nên ít ô nhiễm hơn vì có ít khói từ ô tô hoặc xe máy hơn. Tóm lại, xe buýt là phương tiện đi lại mà tôi thích thú nhất vì chúng mang lại cho chúng tôi rất nhiều lợi ích.
Tiếng Anh
In the present era, there are many new means of transport, but the bicycle is still one of my favorite means of transport. In addition to its compact and eco-friendly design, cycling will also help us exercise, I also have a bike of my own. My bike is white and pretty. The car has two large wheels. Big wheels help me move faster. Vehicle shape is quite high. I really like the design style of this bike. The bike has sturdy pedals. The bike can withstand a weight of up to 200kg. ‘It is made of specialized steel so it is very light. I can easily lift my bike. The saddle is black. It is designed to be very smooth. When I ride my bike I feel comfortable all the time. The front of the bike has two handlebars designed as a straight line. Thanks to that, the driving posture is somewhat forward. I often use this bike to exercise with my friends to exercise. Sometimes I also use it to go shopping for small things. I love my bike.
Tiếng Việt
Thời đại hiện nay có nhiều phương tiện giao thông mới ra đời nhưng chiếc xe đạp vẫn là một phương tiện giao thông mà tôi yêu thích. Ngoài thiết kế nhỏ gọn và thân thiện với môi trường thì đi xe đạp cũng sẽ giúp chúng ta rèn luyện sức khỏe.Tôi cũng có một chiếc xe đạp của riêng mình. Chiếc xe đạp của tôi màu trắng và xinh xắn. Xe có hai bánh lớn. Bánh xe lớn giúp tôi có thể di chuyển nhanh hơn. Dáng xe khá cao. Tôi rất thích phong cách thiết kế của chiếc xe này. Xe có bàn đạp chắc chắn. Chiếc xe đạp có thể chịu được trọng lượng lên đến 200kg.`Nó được cấu tạo từ thép chuyên dụng nên rất nhẹ. Tôi có thể dễ dàng nhấc bổng chiếc xe đạp lên. Yên xe có màu đen. Nó được thiết kế rất êm ái. Khi sử dụng chiếc xe đạp của mình tôi vẫn luôn cảm thấy thoải mái. Đầu xe có hai tay lái được thiết kế như một đường thẳng. Nhờ đó mà tư thế khi lái xe có phần hướng về phía trước. Tôi thường sử dụng chiếc xe đạp này để đi tập thể dục cùng những người bạn của mình để rèn luyện sức khỏe. ĐÔi khi tôi cũng dùng nó để đi mua những đồ dùng nhỏ. Tôi yêu chiếc xe đạp của mình
Tiếng Anh
When I passed college, my dad bought me a motorbike. It was a white Wave car. I really love it. The motorbike has a plastic shell. The saddle is designed long and wide, very smooth. It has one brake in the right hand and one brake in the right foot for operator convenience. The front has a headlight, I can adjust the height or low of the lights. The turn signal light switch is designed on the right hand side, we will push the control button to turn on the turn signal light on the corresponding side. The body of the motorcycle has a stainless steel frame that allows us to grip small items that are not needed. Besides, there are 2 very convenient fasteners. The bottom of the motorcycle saddle has a small trunk where you can put your raincoat or sunscreen. The gas compartment is also located here. When the fuel tank is filled, the car can run 200km. When traveling by motorbike in Vietnam, you need to be 18 years old and have a driver’s license. Because the roads in Vietnam are not too big, traveling by motorbike makes it easy to slip through obstacles. However, motorbikes also have some limitations such as smog. However, the effects it gives still make me want to use it.
Tiếng Việt
Khi tôi đỗ đại học, bố tôi đã mua tặng tôi một chiếc xe máy. Đó là một chiếc xe Wave màu trắng. Tôi vô cùng yêu thích nó. Chiếc xe có bộ vỏ bằng nhựa. Yên xe được thiết kế dài vào rộng, rất êm ái. Nó có một phanh ở tay phải và một phanh ở chân phải để thuận tiện cho người điều khiển. Phía trước có một chiếc đèn pha, tôi có thể điều chỉnh độ cao hoặc thấp của đèn. Nút bật đèn xi nhan được thiết kế phía bên tay phải, chúng ta sẽ gạt nút điều khiển để bật đèn xi nhan ở bên tương ứng. Phần thân của chiếc xe máy có một khung inox giúp chúng ta có thể kẹp những đồ vật nhỏ nhắn chưa cần dùng. Bên cạnh còn có 2 cái móc cài rất tiện lợi. Phía dưới yên xe máy có một cái cốp nhỏ để bạn có thể để áo mưa hoặc áo chống nắng. Khoang chứa xăng cũng nằm ở đây. Khi xăng được đổ đầy bình thì chiếc xe có thể thể chạy được 200km..Khi di chuyển bằng xe máy ở Việt Nam thì các bạn cần đủ 18 tuổi và có bằng lái xe. Do đường xá ở Việt Nam không quá lớn nên việc di chuyển bằng xe máy giúp bạn dễ dàng lách qua những chướng ngại vật. Tuy nhiên thì xe máy cũng có một số hạn chế ví dụ như khói bụi. Tuy nhiên những tác dụng mà nó đem lại vẫn khiến cho tôi muốn sử dụng nó.
Tiếng Anh
I adore my bicycle. I was able to get to school more quickly as a result of it. My father purchased me this bike when I was in sixth grade so I could travel alone to school. It"s a pink tricycle. My fave color is this one. I can store my books or other necessities in the front basket of the cycle. My cycle has two reasonably sized wheels. I won"t have to exert too much effort cycling if I have the proper wheel. Both the front and back axles are equipped with brakes. There is a tiny bell close to the handlebar"s left side. I"ll strike that bell to let people know I"m on my way. Since I acquired a bike, it only took me five minutes to get to school. I can use my leisure time to visit the homes of my friends. I always clean my bike to make it appear brand-new when I have time. Possessing a bike in the moment is wonderful.
Tiếng Việt
Tôi ngưỡng mộ chiếc xe đạp của tôi. Tôi đã có thể đến trường nhanh hơn nhờ nó. Cha tôi đã mua cho tôi chiếc xe đạp này khi tôi học lớp sáu để tôi có thể đi học một mình. Đó là một chiếc xe ba bánh màu hồng. Màu sắc yêu thích của tôi là cái này. Tôi có thể cất sách hoặc những thứ cần thiết khác trong giỏ trước của xe đạp. Chu kỳ của tôi có hai bánh xe có kích thước hợp lý. Tôi sẽ không phải cố gắng đạp xe quá nhiều nếu tôi có bánh xe phù hợp. Cả trục trước và sau đều được trang bị phanh. Có một chiếc chuông nhỏ gần bên trái của tay lái. Tôi sẽ đánh chuông đó để cho mọi người biết tôi đang trên đường đến. Kể từ khi tôi có một chiếc xe đạp, tôi chỉ mất năm phút để đến trường. Tôi có thể sử dụng thời gian rảnh rỗi của mình để đến thăm nhà của những người bạn của tôi. Tôi luôn lau chùi chiếc xe đạp của mình để nó trông như mới khi có thời gian. Sở hữu một chiếc xe đạp trong thời điểm này là tuyệt vời.
Tiếng Anh
I love cycling. When I was 6 years old, my dad bought me a bicycle. The bicycle is black. This is my favorite color. The wagon has a basket in front so I can keep my books or other essentials in place. My bike has two wheels that aren"t too big. With the right wheel, I won"t spend too much effort cycling. Brakes are mounted on both the front and rear wheels. Near the left hand side of the handlebar is a small bell. When I want to signal that I am on the way, I will ring that bell. It took me only 5 minutes to get to school since I got a bike. When I have free time I can use the car to go to my friends" houses. Every time I have time I will clean my bike to make it look new. It"s great to have a bike like the present.
Tiếng Việt
Tôi thích đi xe đạp. Khi tôi 6 tuổi, bố tôi đã mua cho tôi một chiếc xe đạp. Xe đạp màu đen. Đây là màu yêu thích của tôi. Toa xe có một cái giỏ ở phía trước để tôi có thể để sách hoặc những vật dụng cần thiết khác. Xe đạp của tôi có hai bánh không quá lớn. Với bánh bên phải, tôi sẽ không tốn quá nhiều sức để đạp xe. Phanh được gắn trên cả bánh trước và bánh sau. Gần phía bên tay trái của tay lái là một chiếc chuông nhỏ. Khi tôi muốn báo hiệu rằng tôi đang trên đường đến, tôi sẽ bấm chuông đó. Tôi chỉ mất 5 phút để đến trường kể từ khi tôi có một chiếc xe đạp. Khi tôi có thời gian rảnh, tôi có thể sử dụng ô tô để đến nhà bạn bè của tôi. Mỗi khi có thời gian, tôi sẽ lau chùi chiếc xe đạp của mình để nó trông như mới. Thật tuyệt khi có một chiếc xe đạp như hiện tại.
Tiếng Anh
For a student going to university to study, we are all familiar with the image of the bus. This is a large form of transportation. The bus can carry many people at the same time. To be able to travel by bus you need to go to the bus stop. Here people will wait for the bus to have the right destination for their needs. Buses have doors to get on and off. When traveling by bus during rush hours, you will sometimes have to stand. When standing, there will be a handle at the top for you to hold as a support. The bus has lots of windows. On rainy days, riding a bus, listening to music you love and watching the raindrops through the glass window are wonderful. I often take the bus to go to school, to work and to hang out. I can go anywhere by bus. I really like the convenience of it.
Tiếng Việt
Đối với một bạn sinh viên lên thành phố học đại học thì chúng ta đều đã quen thuộc với hình ảnh của chiếc xe bus. Đây là một loại phương tiện giao thông có kích thước lớn. Xe buýt có thể chở được nhiều người cùng một lúc. Để có thể di chuyển bằng xe buýt bạn cần đến bến xe buýt. Ở đây mọi người sẽ chờ chuyến xe có điểm đến đúng với nhu cầu của mình. Xe buýt có cửa để lên và xuống. Khi di chuyển bằng xe buýt vào những giờ cao điểm thì đôi khi các bạn sẽ phải đứng. Khi đứng thì sẽ có phần tay cầm ở phía trên để các bạn nắm làm điểm tựa. Xe buýt có rất nhiều cửa sổ. Những ngày trời mưa mà được đi xe buýt, nghe một bài nhạc mà mình yêu thích và ngắm nhìn những hạt mưa qua khung cửa kính thì thật tuyệt vời. Tôi thường đi xe buýt để đi học, đi làm và đi chơi. Tôi có thể đi mọi nơi bằng xe buýt. Tôi rất thích sự tiện lợi của nó.
Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Giao thông là một chủ đề rất phổ biến và thông dụng trong cuộc sống. Nó xuất hiện trong các câu chuyện, giao tiếp hằng ngày. Đó là lý do bạn nên trau dồi vốn từ vựng về giao thông tiếng Anh để giao tiếp thành thạo hơn. Nếu bạn chưa biết bắt đầu học từ đâu thì đọc ngay bài viết dưới đây của TOPICA Native, bởi chúng tôi sẽ bật mí cho bạn từ A đến Z về các loại phương tiện giao thông bằng tiếng Anh, những tình huống xảy ra trong chủ đề giao thông.
1. Từ vựng theo chủ đề phương tiện giao thông bằng tiếng Anh
Khi học tiếng Anh có rất nhiều từ vựng bạn cần phải nắm, trong đó có bộ từ vựng về phương tiện giao thông tiếng Anh. TOPICA Native đã chia bộ từ vựng thành các phương tiện giao thông, các loại xe, các loại biển báo… Trên cơ sở đó bạn có thể ghi nhớ từ vựng một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn. Đây là một trong những phương pháp được nhiều người tin tưởng lựa chọn và áp dụng thành công. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu và lưu lại để học ngay bạn nhé!
1.1 Từ vựng chủ đề giao thông về phương tiện giao thông đường bộ
Bicycle (baɪsɪkl): Loại xe đạpCar (ka:): Ô tô
Caravan: Đoàn lữ hành
Coach: High-speed train: Tàu cao tốc
Minicab (mɪnɪkæb/kæb): Xe cho thuê
Moped (məʊpɛd): Xe máy có bàn đạp
Motorbike (məʊtəˌbaɪk): Xe máy
Railway train
Scooter (ˈskuːtə): Xe ga (xe tay ga)Tram (træm): Xe điện
Truck
Van (væn): Xe tải có kích thước nhỏ
1.2 Các từ vựng về phương tiện giao thông đường thủy
Boat (bəʊt): ThuyềnCanoe: xuồng
Cargo ship (kɑːgəʊ ʃɪp): Tàu chở hàng hóa trên biển
Cruise ship (kruːz ʃɪp): Tàu du lịch
Ferry (ˈfɛri): Phà
Hovercraft /ˈhɒvəkrɑːft/: tàu di chuyển nhờ đệm không khí
Rowing boat (rəʊɪŋ bəʊt): Thuyền buồm loại có mái chèo
Sailboat (seɪlbəʊt): Thuyền buồm
Ship /ʃɪp/: tàu thủy
Speedboat /ˈspiːdbəʊt/: tàu siêu tốc
1.3 Từ vựng về phương tiện hàng không
Helicopter (ˈhɛlɪkɒptə): Trực thăngAirplane/ plan (ˈeəpleɪn/ plæn): Máy bay
Propeller plane (prəˈpɛlə pleɪn): Máy bay loại chạy bằng động cơ cánh quạt
Glider (ˈglaɪdə): Tàu lượn
Hot-air balloon (ˈhɒtˈeə bəˈluːn): Khinh khí cầu
Để cải thiện trình độ Tiếng Anh, tăng cơ hội thăng tiến trong công việc…Tham khảo ngay khóa học Tiếng Anh cho người đi làm tại TOPICA NATIVE.✅ Linh động 16 tiết/ ngày.
Xem thêm: Đài Phát Thanh Truyền Hình Quảng Bình Hd, Xem Trực Tiếp Kênh Qbtv
✅ Giao tiếp mỗi ngày cùng 365 chủ đề thực tiễn.✅ Cam kết đầu ra sau 3 tháng.✅ Học và trao đổi cùng giáo viên từ Châu Âu, Mỹ chỉ với 139k/ngày.? Bấm đăng ký ngay để nhận khóa học thử, trải nghiệm sự khác biệt cùng TOPICA NATIVE!1.4 Từ vựng tiếng Anh về phương tiện giao thông công cộng
Railway train (reɪlweɪ treɪn): Tàu hỏaTaxi (tæksi): Xe taxi
Tube (tjuːb): Tàu điện ngầm (ở nước Anh)Subway (ˈsʌbweɪ): Tàu điện ngầm
Coach (kəʊʧ:): Xe khách
Underground (ˈʌndəgraʊnd): Tàu điện ngầm
Bus (bʌs): Xe buýt

Các phương tiện giao thông công cộng tiếng Anh
1.5 Từ vựng giao thông về các loại đường trong tiếng Anh
Bend (bɛnd): Đường gấp khúcBump (bʌmp): Đường bị xóc
Car lane (kɑː leɪn): Làn đường dành cho xe hơi
Dual carriageway (ˈdju(ː)əl ˈkærɪʤweɪ): Xa lộ hai chiều
Fork (fɔːk): Ngã ba
Highway (ˈhaɪweɪ): Đường cao tốc (dành cho xe ô tô)Level crossing (ˈlɛvl ˈkrɒsɪŋ): Đoạn đường ray tàu hỏa giao đường cái
Motorcycle lane (ˈməʊtəˈsaɪkl leɪn): Làn đường dành cho xe máy
Motorway (ˈməʊtəˌweɪ): Xa lộ
Pedestrian crossing (pɪˈdɛstrɪən ˈkrɒsɪŋ): Vạch để qua đường
Railroad track (ˈreɪlrəʊd træk): Đường ray xe lửa
Ring road (rɪŋ rəʊd): Đường vành đai
Road (rəʊd): Đường
Road narrows (rəʊd ˈnærəʊz): Đường hẹp
Roadside (ˈrəʊdsaɪd): Phần đường làm lề
T-junction (tiː-ˈʤʌŋkʃən): Ngã ba đường
Toll road (təʊl rəʊd): Đường có thu phí
Traffic jam: tắc đường
Traffic: giao thông
Turning (ˈtɜːnɪŋ): Điểm có thể rẽ
1.6 Từ vựng về các loại biển báo giao thông
Cross road (krɒs rəʊd): Đoạn đường giao nhau Dead end (/ˌded ˈend/): đường cụtEnd of dual Carriage way Hết làn đường kép Handicap parking (/ˈhændikæp ˈpɑːkɪŋ/): chỗ đỗ xe của người khuyết tật
Handicap parking (ˈhændɪkæp ˈpɑːkɪŋ): Chỗ đỗ xe dành riêng cho người khuyết tật Handicap parking: chỗ đỗ xe của người khuyết tật (web khác): Hard shoulder (hɑːd shoulde): Vạch đứt cạnh xa lộ cho phép dừng xe No crossing (/nəʊ ˈkrɒsɪŋ/): cấm qua đường
No entry (nəʊ ˈɛntri): Biển cấm vào No horn (nəʊ hɔːn): Biển cấm còi No overtaking (nəʊ ˌəʊvəˈteɪkɪŋ): Biến cấm vượt No parking (nəʊ ˈpɑːkɪŋ): Biển cấm đỗ xe No U-Turn (nəʊ juː-tɜːn): Biển cấm vòng Railway (/ˈreɪlweɪ/): đường sắt
Railway: đường sắt (web khác): Road goes right (/rəʊd ɡəʊ raɪt/): đường rẽ phải
Road sign (rəʊd saɪn): Biển bảngchỉ đường Road widens (/rəʊd ˈwaɪdn/): đường trở nên rộng hơn
Roundabout (/ˈraʊndəbaʊt/): bùng binh
Slippery road (/ˈslɪpəri rəʊd/): đường trơn
Slow down (sləʊ daʊn): Yêu cầu giảm tốc độ Speed limit (/ˈspiːd lɪmɪt/): giới hạn tốc độ
T-Junction (/ˈtiː dʒʌŋkʃn/): ngã ba hình chữ TTwo way traffic (/ˌtuː ˈweɪ ˈtræfɪk/): đường hai chiều
Your priority (jɔː praɪˈɒrɪti:): Đoạn đường được ưu tiên

Từ vựng chủ đề phương tiện giao thông
1.7 Các từ vựng tiếng Anh về giao thông khác
Accident (/ˈæksɪdənt/): tai nạnBreathalyzers (/ˈbreθəlaɪzər/): dụng cụ kiểm tra độ cồn trong hơi thở
Car park (/kɑːr pɑːrk/): bãi đỗ xe
Infrastructure (/ˈinfrəˌstrək(t)SHər/): cơ sở hạ tầng
Journey (/ˈdʒɜːni/): hành trình
Junction (ˈʤʌŋkʃən): Giao lộ Kerb (/kɜːrb/): mép vỉa hè
Learner driver (/ˈlɜːrnər ˈdraɪvər/): người tập lái
One-way street (/wʌn weɪ striːt/): đường một chiều
Parking ticket (/ˈpɑːrkɪŋ ˈtɪkɪt/): vé đỗ xepassenger (/ˈpæsɪndʒər/): hành khách
Petrol station (/ˈpetrəl ˈsteɪʃn/): trạm bơm xăng
Private transport (/ˈpraɪvət ˈtrænspɔːt/): phương tiện giao thông cá nhân
Public transport (/ˈpʌblɪk ˈtrænspɔːt/): phương tiện giao thông công cộng
Sidewalk (ˈsaɪdwɔːk): Vỉa hè Signpost (ˈsaɪnpəʊst): Tấm biển báo giao thông Traffic (ˈtræfɪk): Giao thông (nói chung) Traffic jam (/ˈtrafik ˌjam/): tắc nghẽn giao thông
Traffic light (ˈtræfɪk laɪt): Các loại đèn giao thông Traffic warden (/ˈtræfɪk ˈwɔːrdn /): nhân viên kiểm soát việc đỗ xe
Transport (/ˈtrænspɔːt/): vận chuyển
Transport system (/ˈtrænspɔːt ˈsɪstəm/): hệ thống giao thông
Transportation (/ˌtrænspɔːˈteɪʃn/): phương tiện giao thông
Trip (/trɪp/): chuyến đi
Vehicle (ˈviːɪkl): Phương tiện bypass : đường vòngcar hire: thuê xecar wash: rửa xe ô tôdiesel : dầu dieseldriver: tài xếdriving instructor: giáo viên dạy lái xe

Các từ vựng về giao thông trong tiếng Anh
driving lesson: buổi học lái xedriving licence: bằng lái xedriving test: thi bằng lái xegarage: ga rahard shoulder: vạt đất cạnh xa lộ để dừng xejump leads: dây sạc điệnkerb: mép vỉa hèlevel crossing: đoạn đường ray giao đường cáimechanic: thợ sửa máyoil: dầuparking meter : máy tính tiền đỗ xeparking space: chỗ đỗ xepetrol :xăngpetrol pump : bơm xăngpuncture : thủng xămreverse gear : số lùisecond-hand : đồ cũservices: dịch vụspeed: tốc độto accelerate: tăng tốcto change gear : chuyển sốto drive: lái xeto skid: trượt bánh xeto slow down: chậm lạito stall : làm chết máyto swerve : ngoặttoll road: đường có thu lệ phítoll: lệ phí qua đường hay qua cầutraffic: giao thôngtyre pressure: áp suất lốpcone (/koʊn/): cọc tiêu giao thông
Corner: góc phố Crossroads: ngã tư crosswalk (/ˈkrɒswɔːk/): lối qua đường dành cho người đi bộ
Flat tyre: lốp sịt Icy road: đường trơn vì băng Jack: đòn bẩy lane (/leɪn/): làn đường
Lay-by: chỗ tạm dừng xe trên đường manhole (/ˈmæn.həʊl/): miệng cống
Multi-storey car park: bãi đỗ xe nhiều tầng parking lot (/ˈpɑːkɪŋ lɒt/): bãi đậu xepavement (/ˈpeɪvmənt/): vỉa hè
Road map: bản đồ đường đi roadblock (/ˈrəʊdblɒk/): rào chắn đường
Roadworks: công trình sửa đường speed camera (/ˈspiːd ˌkæm.rə/): camera bắn tốc độ
Speeding fine: phạt tốc độ Spray: bụi nước To brake: phanh (động từ) tunnel (/ˈtʌnəl/): đường hầmturnpike (/ˈtɜːnpaɪk/): đường cao tốc có thu phí
Unleaded: không chì
Để cải thiện trình độ Tiếng Anh, tăng cơ hội thăng tiến trong công việc…Tham khảo ngay khóa học Tiếng Anh cho người đi làm tại TOPICA NATIVE.✅ Linh động 16 tiết/ ngày.✅ Giao tiếp mỗi ngày cùng 365 chủ đề thực tiễn.✅ Cam kết đầu ra sau 3 tháng.✅ Học và trao đổi cùng giáo viên từ Châu Âu, Mỹ chỉ với 139k/ngày.? Bấm đăng ký ngay để nhận khóa học thử, trải nghiệm sự khác biệt cùng TOPICA NATIVE!
B: I go to school by bus – Tôi đi học bằng xe bus
B: Last week, I went to Ho Chi Minh City by plane – Tuần trước tôi đi thành phố Hồ Chí Minh bằng máy bay
B: Buses are cheap and convenient transportation in big cities – Xe bus là loại phương tiện giao thông giá rẻ và khá tiện lợi ở các thành phố lớn
B: Linda travels to Hanoi by bus – Linda đi du lịch Hà Nội bằng xe bus
Để cải thiện trình độ Tiếng Anh, tăng cơ hội thăng tiến trong công việc…Tham khảo ngay khóa học Tiếng Anh cho người đi làm tại TOPICA NATIVE.✅ Linh động 16 tiết/ ngày.✅ Giao tiếp mỗi ngày cùng 365 chủ đề thực tiễn.✅ Cam kết đầu ra sau 3 tháng.✅ Học và trao đổi cùng giáo viên từ Châu Âu, Mỹ chỉ với 139k/ngày.? Bấm đăng ký ngay để nhận khóa học thử, trải nghiệm sự khác biệt cùng TOPICA NATIVE!
4. Đoạn văn mẫu về các phương tiện giao thông bằng tiếng Anh
“In the future, there will be many modern means of transport such as speed trains, trains, submarines, airplanes, space trains, unmanned vehicles….. But my favorite vehicle is the airplane because it is beautiful and environmentally friendly, especially when it gets too much traffic, it can fly to the sky so that we can move faster and without losing much time. We can also use it to tour the sky.
It is the perfect combination of cars and planes. It has a drawback as it is very expensive so not many people use it. If I have a lot of money in the future, I’ll buy one to take my family to the sky and more places in the world”.
Bài dịch: Trong tương lai sẽ có nhiều phương tiện giao thông hiện đại như tàu cao tốc, tàu hỏa, tàu ngầm, máy bay, tàu không gian, xe không người lái ….. Nhưng tôi thích chiếc máy bay này vì nó đẹp và thân thiện với môi trường, đặc biệt là khi có quá nhiều giao thông qua lại, nó có thể bay lên bầu trời để chúng ta có thể di chuyển nhanh hơn và không bị mất nhiều thời gian. Chúng tôi cũng có thể sử dụng nó để tham quan bầu trời.
Đó là sự kết hợp hoàn hảo giữa xe hơi và máy bay. Nó có một nhược điểm vì nó là rất tốn kém nên không nhiều người sử dụng nó. Nếu tôi có nhiều tiền trong tương lai, tôi sẽ mua một cái để đưa gia đình tôi lên bầu trời và nhiều nơi khác trên thế giới.
5. Đoạn hội thoại tiếng Anh về giao thông mẫu
5.1 Đoạn hội thoại tiếng Anh về phương tiện giao thông
A: So, how would we get to the market? (Vì vậy, chúng ta sẽ đến chợ như thế nào?)
B: Let’s take the bus (Đi xe buýt nào)
B: It’s not that bad. You probably just had a bad experience once (Nó không tệ đến thế đâu. Bạn có thể chỉ trải nghiệm tệ 1 lần đó thôi)
A: It wasn’t just once. Every single time I take the bus, something bad happens to me or to someone else on the bus. (Nó không chỉ một lần. Mỗi khi tôi đi xe buýt, có điều gì đó tồi tệ xảy ra với tôi hoặc với người khác trên xe buýt.)
B: But I don’t think we’ll be able to find a taxi very easily during peak hour. Let’s just take the bus (Nhưng tôi không nghĩ rằng chúng ta sẽ có thể dễ dàng tìm thấy một chiếc taxi trong giờ cao điểm. Hãy bắt xe buýt thôi)
A: Fine. Have a look at the timetable to find out when the next one arrives (Khỏe. Hãy xem thời gian biểu để biết khi nào lịch trình tiếp theo đến)
5.2 Đoạn hội thoại tiếng Anh về hỏi đường
A: Excuse me, I want to go to Old Quarter, which way should I go? – Xin lỗi, tôi đang muốn đến Phố cổ, tôi nên đi đường nào nhỉ?
B: Old town quite recently. First go straight, then to the fork and turn left. – Phố cổ khá gần đây. Đầu tiên bạn đi thẳng, sau đó tới ngã ba rồi rẽ trái.
A: Is it a fork in the yellow building? – Ngã ba chỗ tòa nhà màu vàng kia phải không bạn nhỉ?
B: That’s right, you go left there. Then walk about 50m to reach the old town. – Đúng rồi, tới đấy bạn rẽ trái. Sau đó đi bộ khoảng 50m là đã tới phố cố.
A: The old town has many places, right? – Phố cổ có nhiều địa danh đúng không nhỉ?
B: That’s right, there are 36 streets there. So when you move, pay attention to the travel lane and ensure safety! – Đúng rồi, ở đó có 36 phố phường. Vì vậy khi di chuyển bạn chú ý làn xe đi lại và đảm bảo an toàn nhé!
A: Thank you – Cảm ơn bạn
B: Nothing, don’t forget the signs and the traffic lights! Have a nice trip. – Không có gì, đừng quên chú ý biển chỉ đường và đèn giao thông nhé! Chúc bạn có chuyến đi thú vị.