Vai trò quan trọng của rừng đối với sản xuất và đời sống là

Admin
Vai trò quan trọng của rừng đối với sản xuất và đời sống là điều hoà lượng nước trên mặt đất. lá phổi xanh cân bằng sinh thái. cung cấp lâm, đặc sản; dược liệu.

hint-header

Cập nhật ngày: 11-11-2021


Chia sẻ bởi: Nguyễn Hà Thu


Vai trò quan trọng của rừng đối với sản xuất và đời sống là

điều hoà lượng nước trên mặt đất.

B

lá phổi xanh cân bằng sinh thái.

C

cung cấp lâm, đặc sản; dược liệu.

D

bảo vệ đất đai, chống xói mòn.

Chủ đề liên quan

Biểu hiện nào sau đây không đúng với vai trò của rừng đối với sản xuất?

Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò của ngành chăn nuôi?

A

Cung cấp cho người các thực phẩm có dinh dưỡng cao.

B

Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp hàng tiêu dùng.

C

Cung cấp lương thực nhằm đảm bảo đời sống nhân dân.

D

Cung cấp nguồn phân bón, sức kéo cho ngành trồng trọt.

Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi?

A

Chăn nuôi kết hợp với trồng trọt tạo ra nền nông nghiệp bền vững.

B

Vật nuôi vốn là động vật hoang dã được con người thuần dưỡng.

C

Chăn nuôi là ngành cổ xưa nhất của nhân loại hơn cả trồng trọt.

D

Vai trò của chăn nuôi trong nền kinh tế hiện đại càng bị nhỏ lại.

Nguồn thức ăn đối với chăn nuôi đóng vai trò

Nguồn thức ăn tự nhiên của chăn nuôi là

A

đồng cỏ tự nhiên, diện tích mặt nước.

B

các cây thức ăn cho gia súc, hoa màu.

C

thức ăn chế biến tổng hợp, đồng cỏ.

D

Phụ phẩm công nghiệp chế biến, cỏ.

Phần lớn thức ăn của ngành chăn nuôi đều lấy từ nguồn nào sau đây?

Phương thức chăn thả gia súc thường dựa trên cơ sở nguồn thức ăn nào sau đây?

B

Cây thức ăn cho gia súc.

Phương thức chăn nuôi nửa chuồng trại và chuồng trại thường dựa trên cơ sở nguồn thức ăn nào?

Phương thức chăn nuôi công nghiệp thường dựa trên cơ sở nguồn thức ăn nào sau đây?

B

Cây thức ăn cho gia súc.

Biểu hiện nào sau đây không đúng với những tiến bộ của cơ sở thức ăn cho chăn nuôi hiện nay?

A

Các đồng cỏ ở tự nhiên được cải tạo.

B

Đồng cỏ trồng giống có năng suất cao.

C

Nhiều thức ăn chế biến từ công nghiệp.

D

Diện tích mặt nước nuôi trồng tăng lên.

Phát biểu nào sau đây không đúng với các thay đổi của chăn nuôi trong nền nông nghiệp hiện đại?

A

Từ chăn thả sang nửa chuồng trại rồi chuồng trại.

B

Từ nửa chuồng trại, chuồng trại đến công nghiệp.

C

Từ đa canh, độc canh tiến đến chuyên môn hoá.

D

Từ lấy thịt, sữa, trứng đến lấy sức kéo, phân bón.

Loại vật nuôi có mặt ở khắp nơi trên thế giới là

Vai trò của ngành nuôi trồng thuỷ sản không phải là

A

cung cấp nguồn đạm động vật bổ dưỡng cho con người.

B

nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.

C

tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị như tôm, cua, cá.

D

cơ sở đảm bảo an ninh lương thực bền vững của quốc gia.

Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phát triển của ngành nuôi trồng thuỷ sản hiện nay?

A

Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng thế giới tăng rất nhanh.

B

Ngày càng phổ biến nuôi thuỷ sản nước lợ, nước mặn.

C

Nuôi nhiều loài có giá trị kinh tế, thực phẩm cao cấp.

D

Kĩ thuật nuôi từ thâm canh chuyển sang quảng canh.

Những nước nào sau đây có ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển?

A

Trung Quốc, Nhật Bản, Hoa Kì, Ca-na-đa.

B

Trung Quốc, các nước Đông Nam Á, Đức.

C

Hoa Kì, Ca-na- đa, Hàn Quốc, Cam-pu-chia.

D

Hoa Kì, Ca-na-đa, Nhật Bản, Ô-xtrây-li-a.

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết để thể hiện sản lượng lương thực và dân số của các nước trên, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Căn cứ bảng số liệu trên, cho biết quốc gia nào sau đây có bình quân lương thực đầu người cao nhất thế giới?

Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết quốc gia nào sau đây có bình quân lương thực đầu người thấp nhất thế giới?

Căn cứ vào bảng số liệu trên, những nước có bình quân lương thực đầu người cao nhất, gấp 3,5 lần bình quân lương thực đầu người của toàn thế giới là

Căn cứ vào nguồn gốc, có thể phân loại thành các nguồn lực như sau:

A

Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, trong nước.

B

Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội.

C

Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, ngoài nước.

D

Kinh tế - xã hội, trong nước, ngoài nước.